Xem Ngay Tiếng Đức cơ bản: Các từ viết tắt phổ biến nhất trong tiếng Đức
14 Tháng Sáu, 2019
Xem Ngay Tiếng Đức cơ bản: Các bảng cần nhớ trong tiếng Đức
14 Tháng Sáu, 2019

Xem Câu giao tiếp hàng ngày (A1 – A2)


🌺 Ausdrücke im Video 🌺

Nếu bạn chưa biết nên học tiếng Đức ở đâu tốt thì hãy đồng hành cùng trường HALLO trường dạy tiếng pháp uy tín và tốt nhất với nhiều khóa học nổi tiếng như:
Học tiếng đức a1 online
Tự học tiếng đức trong giao tiếp hàng ngày
Học tiếng Đức cho trẻ em ở tại tphcm
Học tiếng đức cơ bản cho người mới bắt đầu

„Ich habe heute frei.“
Hôm nay tôi được nghỉ (không phải đi làm hay đi học)

„Schönen Tag!“
„Schönen Tag noch!“
Chúc một ngày tốt đẹp!

„Schönes Wochenende!“
Chúc cuối tuần vui vẻ!

„Schönen Feierabend!“
Lời chào tạm biệt sau khi kết thúc công việc

„Wir machen heute schon um 15:00 Uhr Feierabend.“
Hôm nay chúng tôi kết thúc ca làm lúc 3 giờ chiều.

„Ich krieg’ das schon alleine hin.“
Cái đó tôi tự làm được.

„Mach dir keine Sorgen, das kriegst du schon hin.“
Đừng có lo lắng, bạn sẽ làm được thôi mà.

„Kriegst du das Auto wieder hin?“
Bạn sửa được cái xe ô tô chứ?

„Ich muss wirklich los.“
(los müssen = gehen müssen)
Tôi thực sự phải đi.

„Was ist (denn) los?“
= „Was ist passiert?“
Có chuyện gì xảy ra vậy?

„Was ist (denn) mit dir los?“
„Was ist (denn) los mit dir?“
(Hast du Probleme oder bist du krank?)
Có chuyện gì với bạn vậy?
Bạn bị làm sao đấy?

„Was ist denn schon wieder los?“
Lại chuyện gì thế?

„Montags ist bei mir im Laden wenig los/ viel los.“
Cứ thứ hai là tiệm của tôi lại vắng/ lại đông.

„In diesem kleinen Dorf ist absolut nichts los.“
Ở ngôi làng nhỏ này hoàn toàn chả có gì cả.

„Ich drücke dir die Daumen.“
„Ich drücke dir ganz fest die Daumen.“
Chúc bạn may mắn.
„Ich drücke dir für die Prüfung ganz fest die Daumen!“
Chúc bạn may mắn với bài thi!

„Es hat alles gut geklappt!“
Mọi thứ đều ổn, đều diễn ra tốt đẹp như mình dự tính.

„Hat bei der Fahrprüfung alles geklappt?“
Mọi thứ trong kì thi lái xe diễn ra ổn chứ?

„Bist du so weit?“
Bạn đã sẵn sàng chưa?

„Bist du so weit? Wir müssen uns beeilen, sonst verpassen wir den Bus.“
Bạn đã xong chưa? Chúng ta phải khẩn trương lên, nếu không thì chúng ta sẽ nhỡ xe buýt đấy.

„Wie weit bist du mit der Arbeit?“
Bạn làm công việc đến đâu rồi?

„Spinnst du?“
Mày điên à?
„Du spinnst wohl!“
Mày điên rồi.

„Ich komme morgen um 10:00 Uhr (bei dir) vorbei und hole dich ab.“
Tôi sẽ qua chỗ bạn lúc 10 giờ và đón bạn.

„Könnten Sie mir einen Gefallen tun?“
Ông/ Bà có thể làm giúp tôi một việc được không?

„Darf ich Sie um einen kleinen Gefallen bitten?“
Tôi có thể nhờ ông bà một việc nhỏ được không?

„Ich melde mich nächste Woche bei dir.“
Tuần sau tôi sẽ liên hệ với bạn. (nhắn tin, gọi điện thoại…)

„Melde dich, wenn du was brauchst.“
Cứ nhắn nếu bạn cần cái gì.

„Sag mir bitte Bescheid, ob du morgen kommen kannst.“
Làm ơn nói cho tôi biết liệu ngày mai bạn có đến được không.

Tags: hoc tieng duc o dau tothoc tieng duc co ban cho nguoi moi bat dau, hoc tieng duc cho tre em o tai tphcmtu hoc tieng duc trong giao tiep hang ngay ,hoc tieng duc a1 online

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *