Sử Dụng Câu Phức Trong Tiếng Đức
20 Tháng Mười Hai, 2023
21 Giới Từ Thường Sử Dụng Nhất Trong Tiếng Đức
22 Tháng Mười Hai, 2023

Sử Dụng Câu Tường Thuật Trong Tiếng Đức Như Thế Nào

Câu Tường Thuật Trong Tiếng Đức

Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM

Giao tiếp tiếng đức

Học tiếng đức online miễn phí

Học tiếng đức cho người mới bắt đầu

Câu tường thuật (indirekte Rede) là loại câu dùng để kể lại những điều mà người khác nói mà không dung nguyên văn từng từ. Các câu tường thuật thường được sử dụng trên báo chí hoặc bản tin.

 

 

Các câu tường thuật thường được bắt đầu bằng cái cấu trúc sau:

Er sagt(e), …

Sie meint(e), …

Er behauptet(e), …

Sie gibt/gab an, …

Er erklärt(e), …

Sie erzählt(e), …

Er stellt(e) fest, …

Sie fragt(e), …

Er berichtet(e),

 

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật:

Ta phải sử dụng chủ ngữ sao cho đúng với ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

Er sagte: „Ich habe eine Fernsehmoderatorin gesehen.“

→ Er sagte, dass er eine Fernsehmoderatorin gesehen habe.

Ta phải chia động từ sang dạng Konjunktiv I:

Ví dụ:

Er sagte: „Sie hat ein Eis gegessen.“

→ Er sagte, dass sie ein Eis gegessen habe.

Khi Konjunktiv I làm ý nghĩa của câu không rõ, ta phải sử dụng Konjunktiv II

Do đó, ta sử dụng Konjunktiv II cho ngôi thứ nhất số ít (ich), ngôi thứ 1 và 3 số nhiều (wir, sie). Ngoài ra, với ngôi thứ 2. (du, ihr) thì việc sử dụng Konjunktiv II cũng được ưu tiên hơn.

Ví dụ:

Er sagte: „Sie haben auf uns gewartet.“

Er sagte, dass sie auf uns gewartet hätten.

(Thay vì: Er sagte, dass sie auf uns gewartet haben.)

 

Nếu Konjunktiv II bị trùng với thì cấu trúc Präteritum, ta sử dụng trợ động từ würden.

Er sagte: „Sie lachen viel.“

Er sagte, dass sie viel lachen würden.

(statt: Er sagte, dass sie viel lachten.)

 

Ta phải đổi mốc thời gian hoặc địa điểm nếu cần thiết.

Ví dụ:

Er sagte: „Sie war gestern hier.“

→ Er sagte, dass sie am Tag zuvor dort gewesen sei.

 

Câu tuyên bố dưới dạng tường thuật:

Ta có thể chuyển thành mệnh đề phụ với dass hoặc câu bình thường (động từ ở vị trí 2)

Er sagte, dass er eine Fernsehmoderatorin gesehen habe.

Er sagte, er habe eine Fernsehmoderatorin gesehen.

 

Câu hỏi dưới dạng tường thuật:

Ta sử dụng cấu trúc câu hỏi gián tiếp:

Ich fragte: „Wie sah sie aus?“

→ Ich fragte, wie sie ausgesehen habe/aussah.

 

Ich fragte: „Hat sie dir Trinkgeld gegeben?“

→ Ich fragte, ob sie ihm Trinkgeld gegeben habe/hat.

 

Câu mệnh lệnh dưới dạng tường thuật:

Chúng ta thường sử dụng động từ Sollen. Nếu chúng ta muốn nghe đặc biệt lịch sự, ta dùng mögen (chủ yếu dùng cho ngôn ngữ trang trọng).

Er sagte zu mir: „Sei nicht so neugierig!“

→ Er sagte, ich solle/soll nicht so neugierig sein.

 

Er sagte dem Gast: „Kommen Sie doch bitte etwas später wieder.“

→ Er sagte, der Gast möge doch bitte etwas später wiederkommen.

 

Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể diễn đạt các câu mệnh lệnh bằng cấu trúc Infinitvsatz (mit Zu). Trong trường hợp đó, chúng ta phải đổi cấu trúc câu sao cho vẫn giữ nguyên ý nghĩa.

Er forderte mich auf, nicht so neugierig zu sein.

→ Er bat den Gast, doch bitte etwas später wiederzukommen.

 

 

 

Câu Tường Thuật Trong Tiếng Đức

Tags: cau tuong thuat trong tieng duchoc tieng duc cho nguoi moi bat dauhoc tieng ducgiao tiep tieng duchoc tieng duc online mien phi , trung tam tieng duc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *