Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm học tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM
Để tạo một nền tảng vững chắc khi học tiếng Đức thì học phát âm là việc bạn không thể bỏ qua. Có rất nhiều cách để học phát âm tiếng Đức và học qua bảng phiên âm quốc tế (IPA) là một phương pháp rất hiệu quả được các chuyên gia kiểm chứng.Trong bài viết này
HALLO sẽ cung cấp cho bạn tất cả những thông tin cần thiết liên quan tới vấn đề này nhé!
NỘI DUNG CHÍNH
- Phiên âm Quốc tế (IPA) là gì?
- Bảng phiên âm quốc tế tiếng Đức
1. Phiên âm Quốc tế (IPA) là gì?
IPA là bảng chữ cái tiêu chuẩn với hơn 100 ký tự được sử dụng để thể hiện cách phát âm của một ngôn ngữ một cách chính xác nhất có thể. Mỗi âm thanh được gán một ký hiệu, khác với những gì chúng ta biết từ chính tả của mình. Ngoài ra còn có nhiều dấu hiệu và biểu tượng khác cung cấp thông tin chính xác hơn về cách phát âm. Ví dụ: âm tiết nào được nhấn mạnh, phụ âm có vô thanh hay không, nguyên âm có được phát âm dài hay không, v.v. Trong tiếng Đức, chữ o là viết tắt của các nguyên âm [o] và [ɔ]. m [o] thường đi kèm với ký hiệu độ dài, vì âm đóng trong tiếng Đức thường là nguyên âm dài: [oː].
Bảng chữ cái tiếng Đức bao gồm 30 ký tự chính, trong đó có 26 ký tự tương tự như bảng chữ cái tiếng Anh và thêm 4 ký tự đặc biệt ä,ö,ü và ß. Khi tìm hiểu về bảng phiên âm tiếng Đức có thể làm hai phần là phiên âm cho nguyên âm và phụ âm.
Nguyên âm trong Tiếng Đức
– Nguyên âm đơn:
+ Nguyên âm“a” được phát âm là [a]. Ví dụ: [a] – Ball [bal].
+ Nguyên âm “e” được phát âm là [eː] hoặc [ɛ]. Ví dụ: [eː] – sehr [zeːɐ] (phát âm [eː] khi xuất hiện ee và eh), [ɛ] – Bett [bɛt] (phát âm [ɛ] khi xuất hiện các phụ âm kép tt,nn,ff,..)
+ Nguyên âm “i” được phát âm là [ɪ]. Ví dụ: [ɪ] – ist [ɪst].
+ Nguyên âm “o” được phát âm là [oː] hoặc [ɔ]. Ví dụ: [oː] – wohnen [ˈvoːnən]. (phát âm [oː] khi xuất hiện oo và oh), [ɔ] – kommen [ˈkɔmən] (phát âm [ɔ] khi xuất hiện các phụ âm kép tt,nn,ff,..)
+ Nguyên âm “u” được phát âm là [ʊ]. Ví dụ: [ʊ] – und [ʊnt].
+ Nguyên âm “ä” được phát âm là [Ɛ:]. Ví dụ: [ɛ:] – Qualität [kvalitɛ:t].
+ Nguyên âm “ö” được phát âm là [œ]. Ví dụ: [œ] – Öl [œl].
+ Nguyên âm “ü” được phát âm là [y:]. Ví dụ: [y:] – über [y:bɐ].
– Nguyên âm kép:
+ Cặp nguyên âm “er” phát âm là [ɐ].
+ Cặp nguyên âm “ei/ai” phát âm là [ai].
+ Cặp nguyên âm “au” phát âm là [au].
+ Cặp nguyên âm “eu/äu” phát âm là [ɔi].
Phụ âm trong Tiếng Đức
+ m “b” được phát âm là [b] hoặc [p]. Ví dụ: [b] – blau [blaʊ] và [p] – gelb [ɡɛlp].
+ Phụ âm “c” được phát âm là [k] hoặc [ts]. Ví dụ: [k] – Camp [kɛmp].
+ Phụ âm “ch” được phát âm là [χ] hoặc [ç]. Ví dụ: [χ] – noch [nɔχ] (phát âm [χ] khi ch đứng phía sau a, o, u, au), [ç] – ich [ɪç] (phát âm [ç] khi đứng sau các nguyên âm còn lại)
+ Phụ âm “d” được phát âm là [d] hoặc [t]. Ví dụ: [d] – du [duː] (d đứng đầu), [t] – und [ʊnt] (d đứng cuối từ).
+ Phụ âm “f” được phát âm là [f]. Ví dụ: [f] – Fach [fax].
+ Phụ âm “g” được phát âm là [ɡ] hoặc [k]. Ví dụ: [ɡ] – gehen [ˈɡeːən] (g đứng đầu), [k] – Tag [taːk] (g đứng cuối).
+ Phụ âm “h” được phát âm là [h] hoặc không cần phát âm. Ví dụ: [h] – Hut [huːt].
+ Phụ âm “j” được phát âm là [j] hoặc . Ví dụ: [j] – Jahr [jaːɐ̯].
+ Phụ âm “k” được phát âm là [k]. Ví dụ: [k] – Kaffee [ˈkafe].
+ Phụ âm “l” được phát âm là [l]. Ví dụ: [l] – leben [ˈleːbn̩].
+ Phụ âm “m” được phát âm là [m]. Ví dụ: [m] – man [man].
+ Phụ âm “n” được phát âm là [n]. Ví dụ: [n] – nein [naɪn].
+ Phụ âm “ng” được phát âm là [ŋ]. Ví dụ: [ŋ] – Angst [aŋst].
+ Phụ âm “p” được phát âm là [p].
+ Phụ âm “pf” được phát âm là [pf].
+ Phụ âm “ph” được phát âm là [f].
+ Phụ âm “qu” được phát âm là [kv].
+ Phụ âm “r” được phát âm là [r],[ɐ],[ʁ] hoặc[Ø].
+ Phụ âm “s” được phát âm là [z], [s] hoặc [ʃ].
+ Phụ âm “sch” được phát âm là [ʃ].
+ Phụ âm “ß” được phát âm là [s].
+ Phụ âm “t” được phát âm là [t].
+ Phụ âm “ts” được phát âm là [ts].
+ Phụ âm “tsch” được phát âm là [tʃ].
+ Phụ âm “v” được phát âm là [f] hoặc [v].
+ Phụ âm “w” được phát âm là [v].
+ Phụ âm “y” được phát âm là [i], [j] hoặc [y].
+ Phụ âm “z” được phát âm là [ts].
Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong việc bắt đầu học tiếng Đức. Hãy theo dõi HALLO để có thêm nhiều kiến thức về tiếng Đức nhé!